*
Bạn đã khi nào gặp câu “They shouldn’t have sacked him. He was the most creative person on their team” và tất yêu dịch cụm từ “shouldn’t have sacked” sao cho phải chăng với ngữ cảnh của cả câu chưa? Hãy cùng Global Education khám phá cách áp dụng của cụm từ này nhé.

Bạn đang xem: Cách dùng should have done

1. “Should have” hoặc che định là “Should not have’’ được dùng để nói về những sự việc đã hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ và đựợc dịch là “đáng lẽ nên làm cái gi nhưng đang không làm” hoặc “đáng lẽ nên làm gì nhưng dường như không làm”

Ví dụ 1:

I should have finished this work by now – Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (nhưng sự thật đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).

Ví dụ 2:


I should have studied harder for my exams – Đáng lẽ tôi phải học siêng chỉ hơn khi chuẩn bị mang đến các kỳ thi của tôi (nhưng sự thật là không học chăm chỉ).

Ví dụ 3:

They should have remembered that their guests don’t eat pork – Họ xứng đáng lẽ phải hãy nhờ rằng khách khứa không ăn được giết lợn (sự thiệt là họ dường như không nhớ điều đó).

Xem thêm: Sử Dụng “Very” Và “Too” Đúng Cách Dùng So Too Very " Tiếng Anh

Ví dụ 4:

They shouldn’t have sent the report off for printing yet. There is still time to make changes – Đáng lẽ họ không nên gửi phiên bản báo cáo đi in, vẫn còn thời hạn để thay đổi nó (nhưng sự thật thì họ sẽ mang phiên bản báo cáo đi in).

Trong các câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc là đã làm cho hoặc không làm một việc gì đó. Với bây giờ chúng ta có thể dịch câu ví dụ ở đoạn mở đầu:

“They shouldn’t have sacked him. He was the most creative person on their team” – Họ đáng lẽ ko nên loại trừ anh ấy, anh ấy là người trí tuệ sáng tạo nhất trong nhóm của họ

2. Chúng ta cũng có thể dùng “should have” để diễn tả những nhiệm vụ, nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi.

Ví dụ 5:

He should have helped his mother vì chưng the shopping – Đáng lẽ anh ý buộc phải giúp người mẹ mình đi mua sắm (nhưng mà trên thực tế là anh ta không làm thế)
1. He shouldn’t have gọi me A. Then they would have all been there
2. He should have sent every a reminder B. But now, it’s too late. It’s been sold
3. They should have been there at ten C. But he did
4. We should have bought it D. But she didn’t
5. I should have told you E. But she always does that.
6. She should have apologized F. But they didn’t get there until 11
7. She shouldn’t have explained it better G. But I completely forgot to lớn say anything

Key