*
*
*

Giới thiệu

Khóa học

Thư viện

Giáo trình học tiếng Nhật

Học ngữ pháp giờ Nhật

Học từ bỏ vựng tiếng Nhật

Học Kanji

Học giờ Nhật theo chủ đề

Đề thi test JLPT

Du học nhật bản


Trung trọng điểm tiếng Nhật chuyenly.edu.vn xin gởi tới chúng ta tổng hợp 15 các sử dụng thểて vào ngữ pháp giờ Nhật N4,N5. Thể て là kết cấu ngữ pháp quan tiền trọng, mở ra thường xuyên trong các bài thi giờ Nhật. Kỳ thi JLPT sắp đến, mọi bạn hãy chú ý lại để ôn thi thật giỏi nhé.

Tổng đúng theo 15 cách áp dụng thể て vào ngữ pháp giờ đồng hồ nhật N4,N5

*

1.~て

1 うちの猫はよく食べて、よく寝ます。

(Con mèo công ty tôi rất lôi cuốn ăn giỏi ngủ)

2 夜、本を読んで、ゲームをして、ねました。

(Buổi tối, tôi đã đọc sách, game play rồi đi ngủ)

3 母はいつも立ってテレビをみます。

(Mẹ tôi lúc nào cũng đứng xem tivi)

4 何回も紙に書いて単語を覚えました。

(Tôi sẽ nhớ từ vựng bằng phương pháp viết vào giấy nhiều lần)

5 熱があって、起きられません。

(Vì bị sốt đề nghị không thể dậy được)

2.~てください: Xin hãy~

どうぞ、座ってください。

(xin mời ngồi)

3.~てから: sau khi ~ Từ khi ~

説明書をよく読んでから使います。

(Sử dụng sau thời điểm đọc kĩ sách hướng dẫn)

4.~てもいい: ~Cũng được chứ

ここでお弁当を食べてもいいですか。

(Tôi nạp năng lượng cơm hộp tại đây được chứ?)

5.~てはいけない:Không được làm ~

ここにゴミを捨ててはいけません。

(Không được vứt rác sinh hoạt đây)

6.~てしまう

1.あのお菓子はもう全部食べてしまいましたか。

(Chỗ các loại bánh kẹo kia đã ăn uống hết rồi đúng không?)

2.新しいカップを割ってしまいました。

(Tôi đã làm vỡ tung chiếc cốc bắt đầu mất rồi)

7.~ておく: làm cho sẵn, làm cho trước

ホテルを予約しておきます。

(Đặt trước phòng tiếp khách sạn)

8.~てみる: Thử làm gì đó

ふくを買う前に着てみます。

(Trước khi mua quần áo thì tôi khoác thử)

9.~てある: Hành động được gia công có mục đích, tác dụng vẫn còn mang đến hiện tại

あそこにあなたの名前が書いてあります。

(Ở địa điểm kia bao gồm viết thương hiệu của bạn)

10.~ていく:Sự biến đổi của một vụ việc (ra xa bạn nói)

子どもはどんどん大きくなっていきますよ。

(Trẻ con dần dần rồi cũng béo lên thôi)

11.~てくる: Sự biến hóa của một sự việc (lại gần tín đồ nói)

寒くなってきましたよ。

(“thời tiết” sẽ trở phải lạnh rồi đấy)

12.~ている: Đang~

1 私の弟は今、音楽を聞いています。

(Em trai tôi hiện giờ đang nghe nhạc)

2 空に星が出ていますね。

(Ngôi sao đang lộ diện trên thai trời)

13.~てあげる:Làm đến ai vấn đề gì

リンさんは、ミラさんに漢字を教えてあげます。

(Linh dạy chữ Hán mang lại Mira )

14.~てもらう:Nhờ ai có tác dụng giúp bài toán gì

私は、サユさんに仕事を手伝ってもらいました。

(Tôi đã nhận được sự giúp đỡ trong quá trình từ Sayu)

15.~てくれる: Được ai đó có tác dụng giúp câu hỏi gì

今日は、シンちゃんが料理を作ってくれます。

(Hôm nay, tôi đã có được Shin nấu cơm cho)

Các bạn cùng sẵn sàng hành trang đến cuộc thi năng lượng tiếng Nhật JLPT cực tốt với